Chuyển đến nội dung chính

Các loại viêm đại tràng

Viêm đại tràng ngày càng trở nên phổ biến bởi thói quen ăn uống, sinh hoạt thiếu điều độ trong xã hội hiện đại. Tìm hiểu các loại viêm đại tràng giúp phòng tránh cũng như biết cách xử trí bệnh kịp thời.

Các loại viêm đại tràng

Viêm loét đại tràng

Là tình trạng viêm loét mạn tính ở niêm mạc của đại tràng hoặc trực tràng. Bệnh có xu hướng tăng dần về số lượng người mắc phải với các dấu hiệu đặc trưng như đau bụng, tiêu chảy, phân lẫn máu, sốt toàn thân, sụt cân… Bệnh có thể tiến triển nguy hiểm thành hẹp đại tràng, chảy máu đại tràng, ung thư hóa…

Viêm đại tràng ngày càng phổ biến trong xã hội hiện đại

Viêm đại tràng màng giả

Viêm đại tràng màng giả hay còn có tên gọi viêm ruột manh giả, viêm ruột giả mạc là bệnh nhiễm khuẩn di vi khuẩn Clostridium difficile gây ra. Khi bị viêm đại tràng màng giả, người bệnh gặp phải các triệu chứng như đau quặn bụng, tiêu chảy kéo dài, sốt cao…thậm chí ảnh hưởng đến tính mạng người bệnh. Bệnh xảy ra nhiều hơn ở người già, những người bị suy giảm hệ miễn dịch

Bệnh Crohn

Bệnh Crohn là tình trạng viêm mạng ở ống tiêu hóa gây đau bụng, tiêu chảy và suy dinh dưỡng nặng. Bệnh có thể lây lan từ một vị trí ở ruột sang các khu vực lân cận và gặp ở bất cứ vị trí nào  trong ống tiêu hóa.

Viêm đại tràng co thắt

Bệnh còn có tên gọi là hội chứng ruột kích thích, bệnh đại tràng chức năng hay rối loạn chức năng đại tràng… Bệnh thường không tìm thấy tổn thương về giải phẫu mà vẫn gây rối loạn chức năng của ruột. Viêm đại tràng co thắt được chia làm 3 loại cơ bản:

  • Loại 1: Chủ yếu gây đau bụng và tiêu chảy
  • Loại 2: Người bệnh gặp phải tình trạng táo bón, đau bụng
  • Loại 3: Đau bụng, tiêu chảy và táo bón xen kẽ

Người bệnh viêm đại tràng nên làm gì?

Khi có các dấu hiệu viêm đại tràng như đau bụng, tiêu chảy, táo bón kéo dài, mệt mỏi, sụt cân nhanh… nên tìm đến các cơ sở y tế để được thăm khám và xử trí kịp thời. Hiện nay, nội soi đại tràng là phương pháp phổ biến và hiệu quả hỗ trợ tốt quy trình khám chữa bệnh. Phương pháp này cũng có thể phát hiện ung thư từ những vùng viêm loét bất thường trong đại tràng hay hỗ trợ cắt polyp đại tràng.

Ngoài thăm khám thường xuyên, người bệnh nên thay đổi chế độ ăn uống hàng ngày cùng thói quen sinh hoạt để cải thiện bệnh cũng như không khiến bệnh trở nên nghiêm trọng:

– Nên ăn các thức ăn mềm, dễ tiêu hóa. Tăng cường rau xanh, chất xơ nếu bị táo bón. Ở những người bệnh tiêu chảy, nên hạn chế chất xơ.

Các loại viêm đại tràng đều không nên uống sữa

– Tránh xa rượu bia, các gia vị cay nóng như tiêu ớt để giảm thiểu kích thích đến đại tràng. Không uống sữa mà thay thế bằng sữa đậu nành bởi chúng có thể gây đầy bụng, khó tiêu thậm chí là tiêu chảy ở người bệnh viêm đại tràng. Chất béo cũng là thực phẩm cần tránh ở người bệnh viêm đại tràng để không khiến bệnh nghiêm trọng hơn.

– Tập thể dục thường xuyên tăng cường sức khỏe chống lại bệnh.

Nếu cần thêm thông tin về các loại viêm đại tràng, có thể tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế.

The post Các loại viêm đại tràng appeared first on Đặt lịch bác sĩ.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

U mỡ khác u bã đậu thế nào?

U mỡ và u bã đậu là hai loại khối u thường gặp ở nhiều người. Tuy nhiên, u mỡ khác u bã đậu thế nào còn là thắc mắc chưa được giải đáp với đa số mọi người. Cùng tìm hiểu đặc điểm, sự khác nhau giữa hai loại u này qua bài viết dưới đây. U mỡ khác u bã đậu thế nào còn là thắc mắc chưa được giải đáp với đa số mọi người. U mỡ khác u bã đậu về đặc điểm Trước hết cần biết u mỡ và u bã đậu có một số điểm chung: cùng là loại u lành tính, không gây nguy hại đến sức khỏe cũng như tính mạng của người bệnh, dễ gây mất thẩm mỹ nhất là khi u mọc ở các vị trí dễ thấy. Tuy nhiên, chúng vẫn có những đặc điểm khác nhau. Trong đó: – Đặc điểm phân biệt của u bã đậu: U bã đậu có cấu tạo bởi lớp vỏ bọc, bên trong là chất bã mềm, màu vàng nhạt hoặc vàng đục… U thường không gây cảm giác đau, không biến chứng ác tính. Khi u to dần mới gây cảm giác khó chịu và có thể tấy đỏ, đau nhức khi có viêm. U bã đậu thường nổi trên mặt da, khi sờ thấy mềm, không đau và có thể di chuyển được, lấy ra thấy tổ ch...

U nang vú tổng hợp kiến thức mà chị em nên biết!

Chị em nên biết u nang vú là gì để chủ động bảo vệ sức khỏe bản thân. Mặc dù phần lớn u nang tuyến vú là lành tính, có thể tự mất mà không cần điều trị nhưng trong một số trường hợp, nếu u quá to hoặc gây ra nhiều khó chịu, người bệnh bắt buộc phải điều trị y tế. Phẫu thuật có thể được chỉ định để bóc tách, xử lý triệt để khối u, giảm thiểu tối đa nguy cơ tái phát. Tìm hiểu u nang tuyến vú cũng là cách để chị em chủ động bảo vệ sức khỏe bản thân. U nang vú là gì? Với câu hỏi u nang tuyến vú là gì? Theo các bác sĩ, đây thực chất là tình trạng xuất hiện các túi dịch trong tuyến vú  trông giống như một bọng nước, phát triển ở giữa mô tuyến vú. Các khối u này đa phần là lành tính, không phải ung thư, có thể xuất hiện một hoặc số lượng nhiều, với hình dạng khác nhau (chủ yếu là dạng cầu hoặc bầu dục). U nang tuyến vú thường gặp ở phụ nữ trong độ tuổi 30 – 40, sau mãn kinh hầu hết u tự triệt tiêu. Tuy nhiên một số trường hợp phụ nữ trẻ tuổi vẫn có thể mắc bệnh. Về cơ bản thi...

U bã đậu ở vai

U bã đậu ở vai là tình trạng vung vai xuất hiện một hoặc nhiều khối u bã đậu. Đây là loại u lành tính khá phổ biến, có cấu trúc là một bọc có vỏ bao quanh. Bên trong có tổ chức nhìn giống bã đậu. Chất này bãn chất là chất sừng, á sừng do màng trong của vỏ nang sinh ra. Chỉ có tiểu phẫu lấy toàn bộ khối u và vỏ bọc là cách điều trị hiệu quả nhất.  Người bệnh càng điều trị sớm thì càng đơn giản, ít đau, đảm bảo tính thẩm mỹ cao. U bã đậu ở vai có nguy cơ cao bị vỡ khi tiếp xúc, cọ xát với quần áo hoặc tư thế nằm ngủ. Nguyên nhân gây ra u bã đậu ở vai Để xác định nguyên nhân gây ra u bã đậu ở vai, trước hết cần hiểu bản chất của u bã đậu là do tổ chức tuyến bã dưới da bị tích tụ lại không thoát ra ngoài lâu ngày tạo thành. Chính vì vậy u có thể xuất hiện ở bất cứ vùng nào của da, đặc biệt là những vùng tập trung nhiều mồ hôi và tuyến bã, chẳng hạn như vai. Ảnh hưởng của u bã đậu ở vai Bình thường hầu như u bã đậu không gây trở ngại hay khó chịu gì cho người bệnh. Tuy nhiên khi ...